Trong cơ khí không thể tránh khỏi việc tạo ren, xử lý các bước ren. Đấy chính là khi ta cần đến các mũi ta rô. Việc quay các mũi taro này thường rất nặng nhọc và cần lực quay lớn, do đó người ta dùng các tay quay taro để tạo lực quay.
Với các mũi taro ren trong, có hai loại tay quay taro là tay quay taro thường và tay quay taro tự động.
Tay quay taro thường là một thanh có khả năng kẹp chuôi mũi taro cố định tạ ra một chữ T, khi quay phải quay tròn nhiều vòng khiến người quay phải đổi tay nhiều tư thế
Tay quay taro tự động có một cơ cấu cá để khi kẹp mũi xong, ta không cần quay hết vòn tròn mà có thể xoay dần, người quay không phải đổi tư thế
Tay quay taro thường bên trái và tay quay taro tự động bên phải
Sử dụng tay quay taro tự động làm lại ren
Để tiện cho khách hàng tra cứu khi taro, dụng cụ kim khí cung cấp bảng tra cỡ lỗ khoan cho quý khách dưới đây:
Cỡ mũi taro x bước ren - mm | đường kính lỗ khoan - mm |
M3 x 0.5 | 2.50 |
M3.5 x 0.6 | 2.90 |
M4 x 0.7 | 3.30 |
M4.5 x 0.75 | 3.70 |
M5 x 0.8 | 4.20 |
M6 x 1 | 5.00 |
M7 x 1 | 6.00 |
M8 x 1.25 | 6.80 |
Đầu kẹp của tay quay có khả năng điều chỉnh kẹp vô cấp các thân lăng trụ đường kính từ 2.5mm đến 6.8mm nên ngoài tác dụng làm tay quay taro nó có thể sử dụng để
Kích thước sản phẩm | 85 mm x 25 mm x 25 mm |
Kích thước đóng gói | 100 mm x 40 mm x 40 mm |
Khối lượng | 180 g |
Số lượng món | 1 |
Trọng lượng | 180 (g) |
Chiều dài | 85 (mm) |
Chiều rộng | 25 (mm) |
Chiều cao | 25 (mm) |